Hướng dẫn tra cứu mã số thuế doanh nghiệp mới nhất

Đoàn Hồng Quân

Trong quá trình làm việc, sẽ có lúc bạn cần tra cứu mã số thuế doanh nghiệp. Tuy nhiên, bạn lại chưa nắm rõ quy trình tra cứu, tra cứu ở đâu, thế nào cho chính xác. UB Academy đã biên soạn bài viết này nhằm hướng dẫn các bạn cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp nhanh chóng, chính xác.

MÃ SỐ THUẾ LÀ GÌ?

Mã số thuế là một dãy số, chữ cái; hoặc ký tự do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế. Mã số thuế để nhận biết; xác định từng người nộp thuế (bao gồm cả người nộp thuế có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu); và được quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc.

Theo quy định Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Khoản 3 Điều 4 Thông tư 95/2016/TT-BTC; mã số doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế của doanh nghiệp. Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp; và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.

Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; Hệ thống thông tin đăng ký thuế; và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Đối với các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh), mã số doanh nghiệp là mã số thuế do cơ quan thuế đã cấp cho doanh nghiệp.

Phân loại mã số thuế doanh nghiệp:

  • Mã số thuế 10 số được cấp cho các doanh nghiệp.
  • Mã số thuế 13 số được cấp cho các chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp được cấp mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp.

ĐẶC ĐIỂM CỦA MÃ SỐ THUẾ DOANH NGHIỆP

Theo quy định tại Điều 28 Luật quản lý thuế và Thông tư 95/2016/TT-BTC: Doanh nghiệp phải sử dụng mã số thuế được cấp như sau:

  • Ghi mã số thuế được cấp vào hóa đơn, chứng từ, tài liệu khi thực hiện các giao dịch kinh doanh; mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác.
  • Sử dụng mã số thuế để thực hiện khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế và thực hiện các thủ tục về thuế khác đối với tất cả các nghĩa vụ phải nộp ngân sách nhà nước, kể cả trường hợp người nộp thuế hoạt động sản xuất kinh doanh tại nhiều địa bàn khác nhau.
  • Doanh nghiệp đã được cấp mã số thuế nếu phát sinh các hoạt động sản xuất kinh doanh mới hoặc mở rộng kinh doanh sang địa bàn tỉnh, thành phố khác nhưng không thành lập chi nhánh hoặc đơn vị trực thuộc hoặc có cơ sở sản xuất trực thuộc (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) trên địa bàn khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính, thuộc đối tượng được hạch toán Khoản thu của ngân sách nhà nước theo quy định của Luật quản lý thuế, thì được sử dụng mã số thuế đã cấp để khai thuế, nộp thuế với cơ quan thuế tại địa bàn nơi phát sinh hoạt động kinh doanh mới hoặc mở rộng kinh doanh.

Ví dụ: N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 – N11N12N13 (mười số, mười ba số), trong đó:

  • Hai chữ số đầu N1N2 là số phân khoảng tỉnh cấp mã số thuế được quy định theo danh mục mã phân khoảng tỉnh (đối với mã số thuế cấp cho người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, nhóm cá nhân và cá nhân kinh doanh) hoặc số không phân khoảng tỉnh cấp mã số thuế (đối với mã số thuế cấp cho các cá nhân khác).
  • Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999. Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.
  • Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.
  • Dấu gạch ngang là ký tự để phân tách nhóm 10 số đầu và nhóm 3 số cuối.

Người nộp thuế chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt giai đoạn hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi không còn tồn tại. Mã số thuế được dùng để kê khai nộp thuế cho tất cả những loại thuế mà người nộp thuế phải nộp, kể cả tình huống người nộp thuế kinh doanh nhiều chuyên ngành nghề khác nhau hoặc hoạt động sản xuất, kinh doanh tại những địa bàn khác nhau.

  • Mã số thuế công ty đã cấp không được sử dụng để cấp cho người nộp thuế khác. Tổ chức, công ty kinh doanh khi không còn tồn tại thì mã số thuế chấm dứt hiệu lực và không được sử dụng lại.
  • Riêng mã số thuế đã cấp cho người nộp thuế là chủ công ty cá nhân; chủ hộ kinh doanh; hoặc 1 tư nhân không đổi thay trong suốt cuộc đời của cá nhân đấy; kể cả tình huống đã ngừng hoạt động kinh doanh sau đấy kinh doanh trở lại.

Mã số thuế doanh nghiệp 10 số (N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10) được cấp cho:

  • Công ty, hộ gia đình; tư nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh và cung cấp dịch vụ, hàng hóa.
  • Tư nhân có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.
  • Tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ khấu trừ và nộp thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định của luật pháp.
  • Công ty được ủy quyền thu phí, lệ phí.
  • Doanh nghiệp nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam; cá nhân nước ngoài hành nghề độc lập kinh doanh tại Việt Nam thích hợp với pháp luật Việt Nam có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
  • Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến các vấn đề về thuế như: Ban quan lý công trình; những đơn vị sự nghiệp; những Doanh nghiệp; cá nhân không phát sinh nghĩa vụ nộp thuế nhưng được hoàn thuế; hoặc được tiếp nhận hàng trợ giúp từ nước ngoài.
  • Tổ chức, cá nhân khác có phát sinh khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước.

Mã số thuế Doanh nghiệp 13 số (N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 N11N12N13) được cấp cho:

  • Các chi nhánh, văn phòng đại diện; cửa hàng, nhà máy của các Công ty có hoạt động sản xuất kinh doanh và kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan Thuế (trừ những Chi nhánh của công ty nước ngoài mà trụ sở chính của Công ty đặt tại nước ngoài);
  • Đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc với Tổng công ty;
  • Nhà thầu tham gia hợp đồng tìm kiếm, điều tra và khai thác dầu khí (trừ nhà thầu điều hành hợp đồng); nhà thầu, nhà thầu phụ không trực tiếp nộp thuế với cơ quan Thuế;
  • Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng công ty; trực thuộc công ty có phát sinh trách nhiệm thuế;
  • Chủ công ty cá nhân; cá nhân, chủ hộ kinh doanh có các cơ sở; cửa hàng kinh doanh đóng tại các địa bàn huyện, thị xã, thị xã hoặc tỉnh khác nhau; thì ngoài mã số thuế chính 10 số còn được cấp các mã số thuế 13 số để kê khai nộp thuế cho những cơ sở; cửa hàng kinh doanh với cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế cơ sở, cửa hàng này;
  • Xã viên hợp tác xã; những cá nhân; nhóm cá nhân thuộc những công ty kinh tế kinh doanh theo phương thức nhận khoán; tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh và nộp thuế trực tiếp với cơ quan Thuế;
  • Các văn phòng quản lý công trình từng hợp đồng của nhà thầu; nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp nộp thuế tại Việt nam.

Những đối tượng trên được gọi là những “Đơn vị trực thuộc”. Đơn vị có những đơn vị trực thuộc được gọi là “Đơn vị chủ quản”. Các đơn vị trực thuộc không phân biệt hình thức hạch toán độc lập; hay định khoản phụ thuộc đều được cấp mã số thuế 13 số.

Các đơn vị trực thuộc chịu sự điều hành của đơn vị chủ quản nhưng đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan Thuế; thì đơn vị chủ quản (có mã số thuế 10 số) của đơn vị trực thuộc phải thực hiện kê khai các đơn vị này vào “Bản kê các đơn vị trực thuộc” để cơ quan Thuế cấp mã số thuế 13 số. Trường hợp đơn vị chủ quản không kê khai bổ sung đơn vị trực thuộc; thì các đơn vị này phải thực hiện kê khai đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan Thuế. Cơ quan Thuế cấp Thông báo mã số thuế 10 chữ số để đơn vị sử dụng trong việc kê khai; nộp thuế.

HƯỚNG DẪN CÁCH TRA CỨU MÃ SỐ THUẾ DOANH NGHIỆP

BƯỚC 1: TRUY CẬP VÀO TRANG CHÍNH THỨC CỦA TỔNG CỤC THUẾ

Tổng Cục Thuế – Bộ Tài Chính – Trang chủ sau đó chọn Dịch vụ công.

mã số thuế doanh nghiệp 1

Chọn tiếp: tra cứu thông tin người nộp thuế

mã số thuế doanh nghiệp 2

BƯỚC 2: KIỂM TRA MÃ SỐ THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP

Bạn nhập MÃ SỐ THUẾ cần tra cứu và gõ chính xác CAPCHA

mã số thuế doanh nghiệp 3

Nếu mã số thuế tồn tài bạn nhận được thông báo như sau; để xem thông tin chi tiết về doanh nghiệp click vào khu vực tôi khoanh màu xanh nhé.

mã số thuế doanh nghiệp 4

Bạn sẽ có được thông tin đăng ký thuế của doanh nghiệp mà bạn muốn kiểm tra.

mã số thuế doanh nghiệp 5

Trên đây là hướng dẫn chi tiết, cụ thể về cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp. Thật đơn giản phải không? Chỉ với những bước đơn giản trên bạn đã có thể tìm hiểu thông tin cơ bản của một doanh nghiệp. Đừng quên theo dõi chuyên mục điểm tin UB Academy và Diễn đàn U&Bank để cập nhật những thông tin mới nhất về ngành.

Chia sẻ bài viết

Agribank Agribank tuyển dụng Báo cáo tài chính Bảo lãnh Ngân hàng BIDV Big4 tuyển dụng Bill of Exchange cách nộp hồ sơ thuế chỉ số tài chính chỉ tiêu tài chính chia sẻ kinh nghiệm Chuẩn bị hồ sơ chứng chỉ CDCS chứng từ chuyển tiền Chuyên viên Nghiệp vụ cơ hội khi là một công chức Thuế Collection of Payment công chức công chức kho bạc nhà nước công chức loại C công chức loại D công chức ngành Thuế công chức Thuế 2022 Dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp dòng tiền doanh nghiệp Đảo nợ Ngân hàng đề thi agribank đề thi bidv đề thi kho bạc nhà nước đề thi ngân hàng nhà nước đề thi thuế đề thi vietcombank điều kiện hồ sơ nhcs Điều kiện thi công chức Thuế Điều kiện thi Thuế Giao dịch viên Hệ thống SWIFT hồ sơ Agribank Hồ sơ thi công chức Thuế hồ sơ thi thuế 2022 Hồ sơ Tín dụng Hoạt động cho vay học tủ agribank học tủ bidv học tủ vietcombank hợp đồng ngoại thương hướng dẫn nộp hồ sơ thi thuế hướng dẫn nộp hồ sơ thuế Incoterms 2020 kbnn kế toán kế toán cho vay khách hàng vay vốn khách hàng VIP kho bạc nhà nước Kiểm toán hoạt động Kinh doanh Ngoại tệ kinh nghiệm hồ sơ kinh nghiệm thi Agribank kinh nghiệm thi công chức kinh nghiệm thi tuyển kinh nghiệm thi vietcombank Lãi suất thả nổi Letter of Credit Luật Kế toán lương công chức luyện thi agribank luyện thi bidv Luyện thi công chức Thuế luyện thi ngân hàng luyện thi vietcombank mã số thuế mô hình CAMELS Ngân hàng ngân hàng chính sách làm gì ngân hàng chính sách tuyển dụng 2022 Ngân hàng CSXH Ngân hàng Nhà nước ngân hàng thương mại Ngân hàng TMCP ngân hàng tuyển dụng nghiệp vụ ngân hàng Nghiệp vụ Ngân quỹ nhcs nhcs tuyển 2022 nhcs tuyển dụng nhóm nợ tín dụng Nostro và Vostro ôn thi vietcombank Phân loại nợ phân loại Séc phiếu dự tuyển nhcs phỏng vấn bidv Quan hệ khách hàng Quy trình cho vay quy trình thi vietcombank quy trình tuyển dụng công chức Thuế Review CV Review đề thi review đề thi vietcombank review thi thuế sản xuất tiền tài chính cá nhân Tài chính Doanh nghiệp Tài sản đảm bảo Thanh toán quốc tế thi bidv thi công chức thi công chức Thuế thi tuyển Agribank thi tuyển công chức thi tuyển ngân hàng Thống kê viên thư tín dụng Thuế Thuế tuyển dụng Thuế tuyển dụng 2022 thương mại quốc tế tiền tệ tín dụng Tín dụng thư Tín dụng thuê mua Tổng cục Thuế Tổng cục Thuế tuyển dụng trích lập dự phòng tuyển dụng Big4 tuyển dụng công chức tuyển dụng ngân hàng tỷ suất hoàn vốn nội bộ UCP 600 URR viên chức Vietcombank Vietcombank tuyển dụng VietinBank VietinBank tuyển dụng VietinBank tuyển tập trung

Khóa Học Tương Tự

Xem Các Khóa Học Khác >
Thu Gọn Các Khóa Học <

Bài Viết Liên Quan

Nhận biết chiêu trò gian lận trong phân tích Báo cáo tài chính Nhận biết chiêu trò gian lận trong phân tích Báo cáo tài chính Đọc Tiếp
tim-hieu-quy-trinh-cong-nghe-san-xuat-tien Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất tiền Đọc Tiếp
0 0 votes
Đánh giá
Subscribe
Notify of
guest
Đánh giá
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments

ĐƠN HÀNG ĐÃ ĐƯỢC XÁC NHẬN

Bạn sẽ nhận được thông tin về khoá học sau khi thanh toán học phí thành công.