messenger

Chat Mess

zalo

Chat Zalo

phone

Phone

Gọi ngay: 0982.873.883
Hỗ trợ tư vấn: 0982.873.883

CHẾ ĐỘ LƯƠNG THƯỞNG, ĐÃI NGỘ CÔNG CHỨC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG

Khi tham gia thi tuyển công chức quản lý thị trường, một trong những mối quan tâm hàng đầu của các ứng viên chính là mức lương, thưởng và các chế độ đãi ngộ. Liệu cơ chế đãi ngộ của công chức có đủ hấp dẫn để thu hút các ứng viên đăng ký tham gia kỳ thi này?

I, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CÔNG CHỨC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG 

Vị trí và chức năng

1. Tổng cục Quản lý thị trường là tổ chức trực thuộc Bộ Công Thương, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về phòng, chống, xử lý các hành vi kinh doanh hàng hoá nhập lậu; sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm, hàng hoá không rõ nguồn gốc xuất xứ; hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ; hành vi vi phạm pháp luật về chất lượng, đo lường, giá, an toàn thực phẩm; hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các hành vi gian lận thương mại theo quy định pháp luật.

2. Tổng cục Quản lý thị trường có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy, tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và trụ sở tại thành phố Hà Nội.

Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Bộ trưởng Bộ Công Thương để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định:

a) Dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị quyết, nghị định của Chính phủ; dự thảo quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường; về chế độ, chính sách đối với công chức Quản lý thị trường;

b) Chiến lược, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động, kế hoạch phát triển dài hạn, đề án, dự án quan trọng, dự thảo báo cáo về tổ chức và hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường.

2. Trình Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định:

a) Dự thảo thông tư, quyết định, chỉ thị và các văn bản khác về tổ chức và hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường; về công tác kiểm tra, đấu tranh chống các hành vi vi phạm pháp luật về kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thương mại trên thị trường và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật, về chế độ, chính sách đối với công chức Quản lý thị trường thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng;

b) Kế hoạch hoạt động hàng năm hoặc theo giai đoạn của Tổng cục;

c) Kiến nghị biện pháp quản lý nhà nước liên quan đến tổ chức và hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường.

3. Ban hành văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, văn bản theo quy định của pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.

4. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án về tổ chức và hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường; về chế độ, chính sách đối với công chức Quản lý thị trường sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt.

5. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về kiểm tra, thanh tra chuyên ngành, xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật:

a) Chỉ đạo, hướng dẫn và thực hiện hoạt động kiểm tra, thanh tra chuyên ngành, đấu tranh chống các hành vi vi phạm pháp luật trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng Quản lý thị trường;

b) Áp dụng các biện pháp nghiệp vụ phục vụ hoạt động kiểm tra, thanh tra chuyên ngành và xử lý vi phạm hành chính;

c) Thu thập tài liệu, chứng cứ, lấy mẫu sản phẩm hàng hóa, tang vật, phương tiện có dấu hiệu vi phạm, trưng cầu giám định, kiểm nghiệm mẫu vật là hàng hóa, tài liệu, giấy tờ, vật chứng liên quan đến vi phạm pháp luật của tổ chức, cá nhân;

d) Xử lý vi phạm hành chính;

đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong hoạt động kiểm tra, thanh tra chuyên ngành, xử lý vi phạm hành chính.

6. Kiểm tra nội bộ, giải quyết khiếu nại, tố cáo; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến lực lượng Quản lý thị trường theo quy định của pháp luật; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng tài sản, kinh phí được giao theo quy định của pháp luật.

7. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.

8. Tổ chức thu thập thông tin, phân tích, đánh giá, dự báo tình hình để tham mưu, đề xuất với cấp có thẩm quyền áp dụng các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh đối với các hành vi vi phạm pháp luật.

9. Xây dựng, vận hành và phát triển hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về quản lý địa bàn, kết quả kiểm tra, thanh tra chuyên ngành, xử lý vi phạm hành chính, cơ sở dữ liệu quản lý nhân sự, tài sản và cơ sở dữ liệu khác phục vụ hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường theo phân công của Bộ trưởng và quy định pháp luật; tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra, thanh tra chuyên ngành, xử lý vi phạm hành chính của lực lượng Quản lý thị trường với cấp có thẩm quyền.

10. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ, phương pháp quản lý tiên tiến trong hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường.

11. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; cấp Thẻ kiểm tra thị trường cho công chức làm nhiệm vụ kiểm tra thị trường theo quy định pháp luật; tổ chức thực hiện và kiểm tra lực lượng Quản lý thị trường thực hiện quy định về tổ chức, tiêu chuẩn công chức, chế độ trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, cờ hiệu, biển hiệu, ấn chỉ và Thẻ kiểm tra thị trường.

12. Thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, thi đua khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Công Thương và quy định của pháp luật.

13. Quản lý tài chính, tài sản và các nguồn lực khác được giao theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Công Thương và theo quy định của pháp luật.

14. Thực hiện hoạt động hợp tác quốc tế theo sự phân công của Bộ trưởng.

15. Thống kê nhà nước về hoạt động quản lý thị trường.

16. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Công Thương giao và theo quy định của pháp luật.

II, MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC 

Các lãnh đạo của Tổng cục Quản lý thị trường cố gắng kiến tạo môi trường làm việc luôn lắng nghe, thấu hiểu những tâm tư tình cảm của người lao động. Cụ thể

  • Luôn hướng về người lao động, tăng cường sửa chữa, sắm thêm các thiết bị, công cụ dụng cụ và các khoản chi thường xuyên được đảm bảo, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và tạo cho công chức, người lao động môi trường làm việc tốt, hiệu quả công việc tăng cao, góp phần hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao của cơ quan Tổng cục. 
  • Mở thêm các hoạt động phong trào để công nhân viên kết nối, nâng cao sức khỏe và có những trải nghiệm sau những giờ là việc. 
  • Tạo điều kiện để công chức, người lao động phát huy quyền dân chủ của mình, tôn trọng và lắng nghe ý kiến đề xuất của công chức, người lao động trong xử lý giải quyết công việc, trao đổi công khai những vấn đề liên quan đến công việc, liên quan đến quyền lợi, trách nhiệm của mọi người, đáp ứng điều kiện làm việc tốt nhất trong điều kiện có thể.
  • Kiến tạo môi trường làm việc công bằng văn minh, người lao động có thể thẳng thắn chia sẻ ý kiến, từ những thắc mắc đến những nguyện vọng, mong muốn xây dựng hình ảnh người Quản lý thị trường ngày càng chuyên nghiệp, hiện đại.

>> Xem thêm: Hướng dẫn hồ sơ ôn thi Tổng cục Quản lý thị trường

III, CHẾ ĐỘ LƯƠNG THƯỞNG, PHỤ CẤP

Chế độ lương công chức Quản lý thị trường

Các ngạch công chức của Quản lý thị trường được chia thành các cấp khác nhau:

- Kiểm soát viên cao cấp thị trường (mã số 21,187) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

- Kiểm soát viên chính thị trường (mã số 21.188) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78

- Kiểm soát viên thị trường (mà số 21.189) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Kiểm soát viên trung cấp thị trường (mã số 21.190) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

>>> Xem thêm: Mô tả công việc vị trí Chuyên viên và Kiếm soát viên tổng cục Quản lý thị trường

Chi tiết bảng lương các ngạch kiểm soát viên

Ngạch Kiểm soát viên cao cấp thị trường

Hệ số

Mức lương

6,20

14,508,000

6,56

15,350,400

6,92

16,192,800

7,28

17,035,200

7,64

17,877,600

8,00

18,720,000

Ngạch kiểm soát viên chính thị trường

Hệ số

Mức lương

4,40

10,296,000

4,74

11,091,600

5,08

11,887,200

5,42

12,682,800

5,76

13,478,400

6,10

14,274,000

6,44

15,069,600

6,78

15,865,200

Ngạch kiểm soát viên thị trường

Hệ số

Mức lương

2,34

5,475,600

2,67

6,247,800

3,00

7,020,000

3,33

7,792,200

3,66

8,564,400

3,99

9,336,600

4,32

10,108,800

4,65

10,881,000

4,98

11,653,200

Ngạch kiểm soát viên trung cấp thị trường

Hệ số

Mức lương

2,10

4,914,000

2,41

5,639,400

2,72

6,364,800

3,03

7,090,200

3,34

7,815,600

3,65

8,541,000

3,96

9,266,400

4,27

9,991,800

4,58

10,717,200

4,89

11,442,600

Lưu ý: mức lương chưa bao gồm các khoản phụ cấp theo quy định

Chế độ phụ cấp của công chức Quản lý thị trường

Các phụ cấp ưu đãi của vị trí Kiểm soát viên, được qui định như sau:

  • Mức phụ cấp ưu đãi 25% áp dụng đối với Kiểm soát viên thị trường (mã số 21.189); Kiểm soát viên trung cấp thị trường (mã số 21.190); Nhân viên kiểm soát thị trường (mã số 21.217).
  • Mức phụ cấp ưu đãi 20% áp dụng đối với Kiểm soát viên chính thị trường (mã số 21.188).
  • Mức phụ cấp ưu đãi 15% áp dụng đối với Kiểm soát viên cao cấp thị trường (mã số 21.187).

Lưu ý: Trường hợp được bổ nhiệm vào ngạch công chức quản lý thị trường cao hơn (nâng ngạch) mà tổng tiền lương cộng tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề ở ngạch mới được bổ nhiệm thấp hơn tổng tiền lương cộng tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề đã hưởng ở ngạch cũ thì được bảo lưu phần chênh lệch giữa tổng tiền lương cộng tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề đã hưởng ở ngạch cũ so với tổng tiền lương cộng tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề ở ngạch mới cho đến khi được nâng bậc lương liền kề ở ngạch mới bổ nhiệm.

Chế độ lương công chức chuyên viên Quản lý thị trường

Ngạch công chức chuyên viên được xếp lương theo công thức: Lương chuyên viên = Hệ số x mức lương cơ sở. Cụ thể lương chuyên viên mới nhất được thay đổi sau ngày 1/7/2024 quy định như sau:

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

2,34

5.475.600

Bậc 2

2,67

6.247.800

Bậc 3

3,0

7.020.000

Bậc 4

3,33

7.792.200

Bậc 5

3,66

8.564.400

Bậc 6

3,99

9.336.600

Bậc 7

4,32

10.108.800

Bậc 8

4,65

10.881.000

Bậc 9

4,98

11.653.200

Hy vọng thông tin trên đây giúp các bạn giải đáp những thắc mắc về lương thưởng công chức Quản lý thị trường. Tổng cục Quản lý thị trường đang tuyển dụng 199 chỉ tiêu, hạn hồ sơ 15/12 nhanh tay ứng tuyển để chớp lấy cơ hội nghề nghiệp này ngay hôm nay.